Thiết bị Multisizer 4e cung cấp một phương pháp nhanh chóng, dễ dàng, chính xác và tự động để xác định hàm lượng hạt trong bia. Việc sử dụng thiết bị này cũng mang lại kết quả đáng tin cậy không phụ thuộc vào người vận hành, giúp so sánh dữ liệu từ các ca làm việc và/hoặc nhà máy bia khác nhau.
Ý NGHĨA
Việc xác định nồng độ hạt trong bia rất quan trọng để đánh giá và/hoặc hiệu chỉnh một số bước trong quá trình sản xuất bia và hoàn thiện sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm cuối cùng. Mỗi loại bia đều có đặc điểm và hương vị riêng biệt; các đặc tính này sẽ bị ảnh hưởng ở một mức độ nào đó bởi hàm lượng và sự phân bố kích thước của các hạt có trong sản phẩm cuối cùng. Độ ổn định và thời hạn sử dụng của bia cũng bị ảnh hưởng bởi hàm lượng hạt của nó.
- Đánh giá hiệu ứng Chill Haze. Đây là loại bia phổ biến nhất, bọt bia xuất hiện khi được làm lạnh phù hợp và mất đi khi bia được ủ nóng. Nhiệt độ phụ thuộc vào độ ổn định vật lý của bia. Bọt bia bao gồm các phức hợp protein có trọng lượng phân tử cao và polyphenol (tannin). Các hợp chất này hình thành các liên kết hydro yếu, nhạy với nhiệt độ và bị phá vỡ khi nhiệt độ của bia tăng lên, cho phép các hợp chất tạo thành phức hợp với các phân tử nước và đi vào dung dịch.
- Hiệu suất lọc. Các nhà sản xuất bia đã sử dụng một số loại lọc như một thiết bị không phụ gia hiệu quả trong việc lọc. Quá trình lọc được sử dụng kết hợp với các chất làm mịn để làm cho bia có độ trong và ổn định tuyệt vời đối với sự thay đổi nhiệt độ.
Bài viết này sẽ đề cập đến việc đánh giá sản phẩm cuối cùng và hiệu quả lọc bia
THIẾT BỊ ĐÁNH GIÁ HÀM LƯỢNG HẠT VÀ HIỆU CHUẨN SẢN PHẨM CUỐI CÙNG
Ống có khẩu độ 50 µm được sử dụng để đánh giá sản phẩm cuối cùng. Dải động tuyến tính cho bất kỳ khẩu độ nào là từ 2% đến 60% kích thước của nó, tức là ống có khẩu độ 50 µm sẽ có khả năng phân tích nồng độ hạt và phân bố kích thước từ 1 µm đến 30 µm. Cài đặt và hiệu chỉnh thiết bị theo Hướng dẫn vận hành Multisizer 4e. Để xác định nồng độ hạt, chế độ điều khiển phải ở Chế độ thể tích, chọn 500 µL.
TIẾN HÀNH
Chạy nền
Nhập thông tin nền vào Phần mềm Multisizer 4e. Bằng cách nhập thông tin, phần mềm sẽ có thể tính toán nồng độ của các hạt trong Isoton.
- Thể tích mẫu: 20 mL
- Khối lượng điện phân: 0
- Thể tích phân tích 500µL
- Cho 20 mL Isoton® II vào Accuvette® II.
- Đặt Accuvette® II có chứa Isoton vào máy phân tích, làm sạch đường ống trước khi chạy.
- Trên phần mềm Multisizer 4e, thiết lập background. Background sẽ được tự động trừ khỏi tất cả các phần tiếp theo
Phân tích mẫu
a) Nhập thông tin mẫu vào phần mềm:
Nhập các thông tin mẫu cần phân tích vào phần mềm: thể tích chất điện phân (Isoton) thể tích phân tích và thể tích bia dùng để phân tích. Bằng cách nhập thông tin mẫu, phần mềm sẽ có thể tính toán nồng độ của các hạt trong bia.
- Sample Volume: Nhập lượng mẫu sẽ sử dụng trong phân tích
- Electrolyte Volume: Nhập lượng Isoton sẽ sử dụng trong quá trình phân tích
- Thể tích phân tích 500 µL
b) Chuẩn bị mẫu:
Sau khi loại bỏ khí khỏi bia, đo chính xác 15 mL Isoton® II vào Accuvette® II 20 mL. Dùng pipet lấy 5,0 mL bia cho vào Isoton, những lượng này có thể khác nhau tùy theo loại bia, ví dụ đối với Wheat Ales thì cần một lượng mẫu ít hơn và nhiều Isoton hơn. Đậy nắp Accuvette và khuấy nhẹ để hòa tan hoàn toàn mà không tạo bọt khí. Chuẩn bị từng mẫu tại thời điểm nó sẽ được phân tích.
c) Đặt Accuvette® II có chứa mẫu vào máy phân tích, làm sạch đường ống trước khi phân tích.
d) Sau mỗi lần chạy, làm sạch ống và điện cực trước khi tiếp tục với mẫu tiếp theo.
Báo cáo kết quả
Kết quả được báo cáo là tổng số hạt trên mỗi mL từ 1 đến 30 µm và/hoặc số hạt trên mỗi mL lớn hơn 1, 2, 3, 4, 5, 10, 15 và 20 µm.
Hạt/mL Lớn hơn | ||||||||
1 µm | 2 µm | 3 µm | 4 µm | 5 µm | 10 µm | 15 µm | 20 µm | |
BECK’S | 10.213 | 2.493 | 1.012 | 538 | 281 | 88 | 51 | 7 |
BUDWEISER | 16.950 | 1.776 | 697 | 426 | 341 | 183 | 110 | 44 |
COORS LIGHT | 11.731 | 1.702 | 586 | 273 | 154 | 38 | 16 | 0 |
CORONA EXTRA | 3.601 | 751 | 377 | 231 | 147 | 59 | 29 | 11 |
FULLER’S LONDON PRIDE | 744.862 | 107.715 | 35.884 | 16.347 | 8.423 | 693 | 118 | 24 |
GRANT’S IPA | 330.673 | 58.915 | 15.908 | 5.800 | 2.655 | 205 | 48 | 9 |
HEINEKEN | 81.292 | 13.888 | 5.302 | 2.968 | 2.071 | 877 | 354 | 76 |
MILLER LITE | 3.144 | 747 | 378 | 298 | 217 | 76 | 45 | 14 |
MILLER MDG | 12.638 | 1.845 | 456 | 181 | 110 | 22 | 4 | 0 |
PRESIDENTE | 29.508 | 5.801 | 2.332 | 1.177 | 615 | 124 | 62 | 23 |
SAMUEL ADAMS | 352.452 | 80.701 | 27.613 | 12.089 | 6.204 | 700 | 133 | 32 |
SAM ADAMS WINTER LAGER | 87.196 | 12.763 | 4.501 | 2.048 | 961 | 69 | 7 | 0 |
SINGHA | 99.980 | 24.166 | 9.879 | 4.857 | 2.678 | 255 | 37 | 12 |
THE KNIGHT’S ALE (WHITE ALE) | 15.36 x 106 | 1.545 x 106 | 1.368 x 106 | 1.278 x 106 | 661.568 | 1.654 | 306 | 79 |
Hạt/ml (1-30 µm) | Hạt/ml (1-30 µm) | ||
Beck’s (Germany) | 10,213 | Miller Lite (USA) | 3,144 |
Budweiser (USA) | 16,950 | Miller MGD | 12,638 |
Coors Light (USA) | 11,731 | Presidente (Dominican Republic) | 29,508 |
Corona Extra (Mexico) | 3,601 | Samuel Adams (USA) | 352,452 |
Fuller’s London Pride (UK) | 744,862 | Sam.Adams Winter Lager (USA) | 87,196 |
Grant’s IPA (USA) | 330,673 | Singha (Thailand) | 99,980 |
Heineken (Holland) | 81,292 | The Knight’s Ale (Belgium White Ale) | 15.36 x 106 |
Dữ liệu trên không thể hiện bất kỳ sự so sánh nào đối với các nhãn hiệu bia khác nhau. Các mẫu được chọn ngẫu nhiên từ các nhãn hiệu và loại bia có sẵn trên thị trường, do đó chúng có các đặc điểm khác nhau và chúng được sản xuất ở các ngày khác nhau và được bảo quản dưới nhiều điều kiện và khoảng thời gian khác nhau. Bảng trên và các biểu đồ sau đây cho biết kết quả được báo cáo.
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC VÀ NỒNG ĐỘ CÁC HẠT TRONG SẢN PHẨM CUỐI CÙNG CỦA BIA
HIỆU SUẤT LỌC
Cài đặt thiết bị và làm theo quy trình tương tự được mô tả cho sản phẩm cuối cùng từ bước 1 đến bước 2.4. Thực hiện phân tích bia vào bộ lọc và ra khỏi bộ lọc.
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Hiệu quả của bộ lọc được xác định bằng cách so sánh kết quả trước và sau khi lọc. Lượng hạt bị loại bỏ dưới dạng phần trăm của các hạt có trước khi lọc cho biết phần trăm hiệu quả.
Quá trình lọc cũng có thể được theo dõi đối với các phạm vi kích thước cụ thể. Tổng số hạt được loại bỏ không cung cấp hoàn toàn về sự thiếu hụt trong quá trình lọc, vì vậy cần quan tâm đến phạm vi kích thước nhất định để điều chỉnh quá trình lọc.
Đường kính hạt (µm) | Filter IN Number Lớn hơn | Filter OUT Number Lớn hơn | Hiệu quả (%) |
1 | 35.296 | 1.875 | 94.68 |
2 | 5.427 | 744 | 86.29 |
3 | 1.560 | 327 | 79.02 |
4 | 498 | 135 | 72.95 |
5 | 244 | 77 | 68.30 |
10 | 56 | 19 | 66.66 |
15 | 22 | 8 | 63.61 |
20 | 4 | 0 | 100 |
Nguồn:
Minh Khang là nhà phân phối và nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm hãng Beckman Coulter.